Liên hệ

Zalo
 

Liên Kiều là gì? Công dụng ra sao?

Hình ảnh về vị thuốc liên kiều sau khi được bào chế

Liên kiều là một loại dược liệu được sử dụng phổ biến trong các bài thuốc Đông y, có tác dụng tan mủ, giải độc gan, tiêu viêm và trừ nhiệt, hiệu quả trong điều trị mụn nhọt, dị ứng, mẩn sữa hay sưng vú,… Để hiểu rõ hơn về đặc điểm, công dụng và một số bài thuốc từ Liên kiều, hãy cùng Dược Bình Đông khám phá trong bài viết này nhé.

1. Giới thiệu về vị thuốc Liên kiều

Vị thuốc Liên kiều (Fructus Forsythiae suspensae) là phần quả chín đã phơi hoặc sấy khô của cây Liên kiều [Forsythia suspensa (Thunb.) Vahl.], họ Nhài (Oleaceae). Liên kiều còn được biết đến với các tên gọi khác như: Hạn liên tử, Hoàng thọ đan, Thanh kiều, Trúc căn, Không kiều, Đới tâm liên kiều, Liên kiều xác…

1.1. Đặc điểm sinh thái

Liên kiều là loại cây bụi, cao khoảng 2-4m. Cành non gần như vuông với 4 cạnh và có nhiều đốt; giữa các đốt là lõi rỗng.

đơn mọc đối hoặc có khi mọc thành vòng 3 lá với phần cuống dài 0,8-2cm. Phiến lá hình trứng dài khoảng 3-7cm, rộng khoảng 2-4cm. Mép lá có răng cưa không đều và chất lá hơi dày. Hoa có màu vàng tươi. Phần đài và tràng hình ống, trên xẻ thành 4 thùy với 2 nhị thấp hơn tràng. Nhụy hoa có 2 núm. Mùa hoa vào khoảng từ tháng 3-5 hàng năm.

Quả Liên kiều khô, có hình trứng dẹt dài 1,5-2cm, rộng 0,5-1cm. Phía trên của quả có cạnh lồi và nhọn ở phần đầu. Khi chín, đầu quả mở ra như mỏ chim, phía dưới có thể có cuống hoặc chỉ còn sẹo. Vỏ ngoài quả có màu nâu nhạt, bên trong quả chứa nhiều hạt nhưng phần lớn hạt sẽ rơi ra ngoài và chỉ còn lại một ít. Liên kiều thường cho quả vào khoảng tháng 7-8.

Hình ảnh về vị thuốc liên kiều đang nở hoa
Hoa Liên kiều có màu vàng tươi

1.2. Phân bố

Liên kiều phân bố chủ yếu ở Trung Quốc (Hà Bắc, Hà Nam, Sơn Tây, Hồ Bắc, Cam Túc). Ngoài ra cũng có thể tìm thấy cây thuốc này ở Nhật Bản. Tại Việt Nam, hiện vẫn chưa có khả năng trồng Liên kiều, nên phải nhập dược liệu từ Trung Quốc về để sử dụng.

1.3. Thu hái, bào chế

Bộ phận được dùng làm dược liệu là phần quả chín khô của cây Liên kiều. Thông thường, người ta chia vị thuốc Liên kiều làm hai loại: Thanh kiều (quả xanh) và Lão kiều (quả chín):

  • Thanh kiều thường được thu hái vào khoảng tháng 8 – 9 khi quả còn xanh. Sau khi hái, quả được nhúng nước sôi, sau đó đem sấy khô.
  • Lão kiều thường được thu hái vào tháng 10 khi quả đã chín vàng. Sau khi thu hoạch thì chỉ cần phơi khô rồi bảo quản dùng dần.

Dược liệu sau khi sơ chế cần được để trong túi hoặc bình kín và bảo quản nơi thông thoáng, tránh ẩm mốc.

Hình ảnh về vị thuốc liên kiều sau khi được bào chế
Dược liệu Liên kiều sau khi được sơ chế

2. Công dụng của Liên kiều

Vị thuốc Liên kiều được đánh giá cao với công dụng giúp tan mủ, giải độc, tiêu viêm và trừ nhiệt,…. Ngoài ra, dược liệu này còn được Y học hiện đại nghiên cứu và công nhận về công dụng trị bệnh đối với sức khỏe con người. Cụ thể như sau: 

2.1. Theo Tây y

Khi nghiên cứu về dược liệu Liên kiều, Tây y đã tìm thấy những hoạt chất trong vị thuốc này, bao gồm:

  • Trong quả có chứa khoảng 4.89% Saponin và 0.2% Alkaloid.
  • Forsythin (Phillyrin), Oleanolic acid, Matairesinoside.
  • Phenol Liên kiều [C15H18O7].
  • Pinoresinol, Betulinic acid, Pinoresinol-b-D-glucoside.
  • Vitamin P và tinh dầu.

Các hoạt chất kể trên có tác dụng trong việc điều trị các bệnh lý, cụ thể:

  • Giúp kháng khuẩn, ức chế khả năng gây bệnh của các vi khuẩn như: tụ cầu vàng, trực khuẩn lỵ, thương hàn, bạch hầu, ho gà…; Ức chế các loại virus cúm, rhinovirus và nhiều loại nấm khác.
  • Hỗ trợ bảo vệ gan, giải nhiệt, cầm nôn, hỗ trợ sức khỏe tim mạch.
  • Có khả năng chống viêm, làm tăng tác dụng thực bào của bạch cầu.
  • Tác dụng hạ huyết áp, cải thiện vi tuần hoàn, làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu tuần hoàn.

2.2. Theo Đông y

Rất nhiều tài liệu Đông y đã ghi chép lại công dụng của vị thuốc Liên kiều như sau:

  • Tính vị: Vị đắng, tính mát, không có độc.
  • Quy kinh: Tâm, Đởm, Tam Tiêu, Đại Tràng.
  • Công dụng: Thanh nhiệt giải độc, tiêu sưng tán kết.
  • Chủ trị: Tràng nhạc, đờm hạch, nhũ ung, đinh nhọt, đan độc (viêm quầng đỏ); cảm mạo phong nhiệt, ôn bệnh vào tâm bào sốt cao gây háo khát, phát ban, tinh thần hôn ám (mê sảng); lâm lậu kèm bí tiểu tiện.

3. Gợi ý một số bài thuốc trị bệnh từ Liên kiều

Liên kiều là vị thuốc được sử dụng rộng rãi trong các bài thuốc Đông y. Dưới đây là một số bài thuốc trị bệnh phổ biến từ loại dược liệu này mà bạn đọc có thể tham khảo:

3.1. Bài thuốc trị mụn nhọt

Thành phần: 12g Liên kiều, 12g Bồ công anh, 12g Kim ngân hoa, 12g Cúc hoa dại.

Cách dùng:

  1. Với trường hợp triệu chứng mới khởi phát, sưng nhẹ thì đem sắc các dược liệu trên để lấy nước uống.
  2. Với trường hợp mụn nhọt đã sưng to, thì đem giã nát các vị thuốc trên rồi đắp trực tiếp lên da.
Hình ảnh người đàn ông đang bị nổi mụn
Liên kiều giúp tiêu sưng mụn nhọt

3.2. Bài thuốc trị nhiệt ở trẻ nhỏ

  • Thành phần: 12g Liên kiều, 12g Phòng phong, 12g Chích thảo, 12g Sơn chi tử.
  • Cách dùng: Tán thành bột mịn. Mỗi lần chỉ dùng 8g bột thuốc, hòa cùng với nước ấm rồi uống trực tiếp.

3.3. Bài thuốc chữa dị ứng, mẩn ngứa

3.4. Bài thuốc chữa sưng vú

  • Thành phần: 16g Liên kiều, 12g Bồ công anh, 5g Kim ngân hoa, 4g Bồ kết thích.
  • Cách dùng: Sắc lấy nước uống, mỗi ngày 1 thang, chia làm 3 lần uống.

3.5. Bài thuốc trị cảm, trị sốt

  • Thành phần: 40g Liên kiều, 30g Kim ngân hoa, 24g Cát cánh, 24g Ngưu bàng tử, 24g Bạc hà, 20g Đạm đậu xị, 16g Kinh giới tuệ, 16g Trúc diệp.
  • Cách dùng: Tán thành bột mịn, làm thành viên hoàn. Ngày chia làm 1 – 2 lần với liều lượng từ 12 – 24g.

3.6. Bài thuốc Liên kiều tiêu thũng thang chữa đau đầu gối, đầu gối sưng đau, đi lại khó khăn

  • Thành phần: 15g Ba kích thiên (sao nước muối), 9g Liên kiều, 9g Phòng phong, 9g Kinh giới (sao), 9g Đương quy, 9g Tang phiêu tiêu (sao nước muối), 4.5g Xuyên khung (sao), 4.5g Ngưu tất, 10cm Thông bạch (nõn Hành).
  • Cách dùng: Sắc uống lấy nước.

4. Một số lưu ý khi sử dụng Liên kiều

Mặc dù Liên kiều là một loại thảo dược tuyệt vời được tìm thấy trong nhiều bài thuốc, nhưng người dùng cũng cần phải lưu ý một số vấn đề sau để đạt hiệu quả tốt nhất trong quá trình điều trị:

  • Trước khi sử dụng dược liệu, người bệnh cần tham khảo tư vấn, chỉ định của thầy thuốc hoặc bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
  • Không nên dùng vị thuốc Liên kiều cho các trường hợp:
    1. Khi có khí hư kèm theo các dấu hiệu như mụn nhọt thể âm hay đã vỡ, sốt, tiêu chảy, tỳ hư.
    2. Ung nhọt đã bị vỡ mủ, hỏa nhiệt thuộc hư, tỳ vị suy yếu, phân đi lỏng.
  • Tránh sử dụng đồng thời Liên kiều với thuốc chống đông máu như heparin, warfarin.

5. Tổng kết

Có thể thấy rằng, Liên kiều là vị thuốc quý có công dụng hiệu quả trong việc thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm, sưng, đinh nhọt, giảm nóng gan… Để đảm bảo an toàn cũng như đạt được hiệu quả cao trong quá trình điều trị bệnh, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ, thầy thuốc trước khi sử dụng dược liệu.

Bên cạnh vị thuốc Liên kiều, Dược Bình Đông còn chia sẻ thông tin của nhiều loại thảo dược khác cũng được Đông y và Tây y nghiên cứu cũng như đánh giá cao về công dụng cho sức khỏe. Bạn có thể tham khảo thêm tại chuyên mục Cây thuốc quanh ta  trên website của chúng tôi.

Với hơn 70 năm hình thành và phát triển. Dược Bình Đông đã luôn nỗ lực nghiên cứu và cho ra đời các sản phẩm bảo vệ sức khỏe chất lượng và phù hợp với thể trạng, cơ địa của người Việt. Nếu bạn đang quan tâm đến các sản phẩm, vui lòng liên hệ ngay qua hotline (028)39 808 808 để được hỗ trợ, tư vấn sản phẩm và đặt hàng một cách nhanh chóng.

Thiên môn bổ phổi giảm ho lao
Đánh giá bài viết này
0 / 5

Your page rank:

Liên hệ với Dược Bình Đông để được tư vấn miễn phí
Bình luận
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Bài viết liên quan
Bằng tất cả sự tận tụy và tâm huyết, Dược Bình Đông luôn trung thành với tôn chỉ "Thành quả chúng tôi không phải tiền bạc mà là sức khỏe và sự tin tưởng của khách hàng".

Tư vấn miễn phí

Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn các vấn đề sức khỏe mà bạn cần. Hãy để lại lời nhắn, chúng tôi sẽ phản hồi ngay!

(Các thông tin cung cấp đều được bảo mật)